Lưới địa kỹ thuật là gì? Ứng dụng phổ biến và cập nhật báo giá 2025

Lưới địa kỹ thuật được ứng dụng rộng rãi trong xây dựng, giao thông, thủy lợi và các công trình hạ tầng. Sản phẩm có nhiều loại khác nhau, đáp ứng từng nhu cầu thi công cụ thể. Hiện nay, Sài Gòn ATN là nơi cung cấp đa dạng mẫu mã với chất lượng và giá cả cạnh tranh.
1. Lưới địa kỹ thuật là gì?
Lưới địa kỹ thuật, còn được gọi là lưới địa, là một loại vật liệu địa kỹ thuật xây dựng chuyên dụng. Được sản xuất từ các hợp chất polymer như chất Polypropylene (PP), Polyethylene mật độ cao (HDPE) và Polyetylen-teretalat (PET). Với độ giãn dài thấp, sức chịu kéo và cường độ chịu kéo cao, giúp gia cố nền đất ổn định như tường chắn, mái dốc, nền móng yếu. Sản phẩm có tuổi thọ trên 100 năm, tối ưu chi phí bảo trì, đảm bảo độ bền vững.

2. Các loại lưới địa kỹ thuật
Lưới địa kỹ thuật được chia thành ba loại chính:
Lưới địa kỹ thuật một trục (Uniaxial Geogrid)
Lưới địa kỹ thuật một trục, hay lưới địa một phương, chịu lực chính theo một hướng dọc. Với độ bền kéo cao, độ biến dạng thấp, sản phẩm giúp tăng độ ổn định cho công trình. Lưới này thường dùng để gia cố tường chắn, mái dốc, kè đê, đặc biệt ở khu vực dễ sạt lở.

Lưới địa kỹ thuật hai trục (Biaxial Geogrid)
Khác với lưới một trục, lưới địa kỹ thuật hai trục có khả năng chịu kéo đồng đều theo cả hai phương ngang và dọc. Nhờ tính linh hoạt và độ bền cao, lưới địa hai trục là giải pháp tối ưu để gia cố nền đường, mái dốc. Giúp tăng cường khả năng chịu tải của móng công trình, giúp hạn chế lún sụt và kéo dài tuổi thọ công trình.

Lưới địa kỹ thuật ba trục (Triaxial Geogrid)
Lưới địa ba trục được sản xuất từ polypropylene, kéo theo ba hướng để tối ưu hóa phân tử. Cấu trúc đa chiều giúp phân bổ tải trọng tốt hơn lưới một trục và hai trục. Nhờ đó, sản phẩm này thích hợp cho các công trình chịu tải lớn như đường cao tốc, bãi đỗ xe, sân bay,…

3. Đặc điểm nổi bật của lưới địa kỹ thuật
Dưới đây là những đặc điểm quan trọng giúp sản phẩm này trở thành giải pháp tối ưu trong kết cấu công trình.
- Tính kết nối chặt chẽ với vật liệu xung quanh: Lưới địa có cấu trúc đặc biệt giúp cố định chắc chắn các vật liệu xung quanh, tạo nên một nền móng vững chắc, chống nứt và chống lún. Nhờ đó, sản phẩm này hiệu quả trong gia cố nền móng, đê điều, tường chắn, mái dốc, kè bảo vệ bờ sông.
- Tính đa năng: Lưới địa linh hoạt, phù hợp với nhiều loại địa hình như đất sét, đất pha cát, nền đá. Điều này giúp mở rộng phạm vi ứng dụng trong các dự án xây dựng. Đặc biệt từ đường giao thông, bãi chôn lấp đến các khu vực khai thác mỏ.
- Giảm chi phí và tối ưu thi công: Lưới địa giúp giảm khối lượng đào đắp, tận dụng vật liệu sẵn có, rút ngắn thời gian thi công. Nhờ đó, giảm chi phí nhân công, thiết bị và tối ưu ngân sách xây dựng.
- Độ bền cao, chống chịu tốt với môi trường khắc nghiệt: Sản phẩm này được chế tạo từ các loại polymer chất lượng cao như PP, HDPE và PET. Giúp chống chịu tốt với các tác động hóa học, ăn mòn do môi trường nước biển, môi trường axit hay kiềm. Điều này đặc biệt quan trọng trong các công trình xây dựng tại bến cảng, vùng đất yếu hay bãi rác thải công nghiệp.

4. Ưu điểm của lưới địa kỹ thuật
Dưới đây là những ưu điểm nổi bật của dòng sản phẩm này:
- Đa dạng chủng loại, phù hợp nhiều ứng dụng: Lưới địa APT cung cấp nhiều loại sản phẩm đáp ứng từng nhu cầu cụ thể trong xây dựng. Bao gồm: Lưới PP (Polypropylene), Lưới PET (Polyester), Lưới cốt sợi thủy tinh, Lưới ô hình chữ nhật, lưới tam giác,…
- Lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh là công nghệ tiên tiến giúp cải tạo và nâng cấp mặt đường. Sản phẩm này tăng cường kết cấu, giảm nứt vỡ, kéo dài tuổi thọ bê tông asphalt. So với thi công truyền thống, lưới giúp mặt đường bền hơn gấp đôi, tối ưu chi phí bảo trì và giảm gián đoạn giao thông.

5. Các phương pháp sản xuất lưới địa kỹ thuật
Lưới địa là vật liệu địa kỹ thuật quan trọng trong xây dựng, gia cố nền đất. Được sản xuất bằng hai phương pháp với đặc tính và ưu điểm riêng.
Phương pháp sản xuất tấm nhựa ép định hình
Phương pháp này dùng tấm nhựa HDPE hoặc PP, ép đùn tạo hình, sau đó đục lỗ theo lập trình sẵn để tăng độ bám dính. Tiếp theo, tấm nhựa được dãn dọc hai phương, định hướng sợi polymer, nâng cao khả năng chịu kéo, phù hợp gia cố nền đất, tường chắn, mái dốc.
Phương pháp sản xuất lưới từ sợi bện và xoắn
Ở phương pháp thứ hai, lưới địa được làm từ sợi polyester (PET) hoặc polypropylene (PP) có độ bền cao. Các sợi này được bện hoặc xoắn thành bó, tạo thành mạng lưới dày đặc. Chúng được đan theo phương thức đặc biệt, với các nút giao có thể co dãn, giúp lưới linh hoạt.
Nhờ đó, lưới dễ dàng ứng dụng trong công trình cần chịu lực cao và phân tán lực tốt. Sau khi sản xuất, lưới có thể được phủ PVC, bitum hoặc nhựa tổng hợp để tăng độ bền.

6. Các ứng dụng lưới địa kỹ thuật
Dưới đây là một số ứng dụng lưới địa kỹ thuật phổ biến trong xây dựng hạ tầng:
- Gia cố tường chắn trọng lực: Lưới địa được bố trí ngang, kết hợp tấm ốp ngoài để chống lực cắt do sụt trượt. Nhờ đó, tường chắn trọng lực có thể cao đến 17m, nghiêng 90 độ, vẫn đảm bảo ổn định lâu dài và tăng ma sát.
- Ổn định mái dốc và chống sạt lở: Lưới địa lắp đặt theo lớp ngang trong mái dốc, giúp chịu tải, chống trượt. Bề mặt có thể cố định bằng bao tải đất, thảm thực vật, hoặc lưới địa để chống xói mòn. Phương pháp này cho phép mái dốc cao đến 50m, phù hợp gia cố đê kè, bờ taluy cao tốc.
- Ứng dụng trong đường dẫn đầu cầu: Giống tường chắn trọng lực, lưới địađược lắp theo lớp ngang, cố định với tấm ốp hai bên đường dẫn đầu cầu. Cách này giúp tăng chịu tải, tiết kiệm diện tích, ổn định nền đường và giảm lún lệch tại khu vực đường dẫn đầu cầu.
- Hỗ trợ liên kết cọc móng: Sau khi hoàn thành việc đóng cọc, lưới địa được trải trên các liên kết cọc nhằm tạo một hệ giàn đỡ. Giúp phân bổ tải trọng đồng đều từ công trình xuống nền móng. Điều này giúp tăng cường độ bền cho hệ thống móng, đồng thời giảm số lượng cọc cần sử dụng, tiết kiệm chi phí cho công trình.
- Gia cố nền đất có nhiều hốc trống: Lưới địa giúp gia cố nền đất yếu, như nền có hốc trống, đá vôi hoặc nhiều vật liệu lổn nhổn. Khi trải lưới lên bề mặt, nó giúp hạn chế tình trạng sụt lún, bảo vệ các lớp lót như màng chống thấm. Thường được sử dụng trong các công trình như bãi rác, hồ chứa nước trên núi đá hoặc vùng khai thác mỏ.

7. Thông số kỹ thuật của các loại lưới địa kỹ thuật
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LƯỚI ĐỊA SỢI THỦY TINH
Các chỉ tiêu | APT GR – FG 30 | APT GR – FG 50 | APT GR – FG 80 | APT GR – FG 100 | APT GR – FG 120 | APT GR – FG 150 | APT GR – FG 200 | APT GR – FG 300 | |
Kích thước mắt lưới (mm) | 25.4 x 25.4 hoặc 12.5 x 12.5 hoặc 50.8 x 50.8 | ||||||||
Cường độ chịu kéo >= (kN/m) | Chiều dọc | 30 | 50 | 80 | 100 | 120 | 150 | 200 | 300 |
Chiều ngang | 30 | 50 | 80 | 100 | 120 | 150 | 200 | 300 | |
Độ dãi dàn kéo đứt <= (%) | Chiều dọc | 4 | |||||||
Chiều ngang | 4 | ||||||||
Dung sai (độ C) | -100 ~ 280 |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LƯỚI ĐỊA KỸ THUẬT PP
Sản phẩm | APT GR – PP 15 | APT GR – PP 20 | APT GR – PP 25 | APT GR – PP 30 | APT GR – PP 35 | APT GR – PP 40 | APT GR – PP 45 | APT GR – PP 50 |
Cường độ chịu kéo theo chiều dọc >= (KN/m) | 15 | 20 | 25 | 30 | 35 | 40 | 45 | 50 |
Cường độ chịu kéo theo chiều ngang >= (KN/m) | 15 | 20 | 25 | 30 | 35 | 40 | 45 | 50 |
Độ dãn dài theo chiều dọc <=(%) | 15 | |||||||
Độ dãn dài theo chiều ngang <=(%) | 13 | |||||||
Cường độ chịu kéo theo chiều dọc ở mức 2% >=(KN/m) | 5 | 7 | 9 | 10.5 | 12 | 14 | 16 | 17.5 |
Cường độ chịu kéo theo chiều ngang ở mức 2% >=(KN/m) | 5 | 7 | 9 | 10.5 | 12 | 14 | 16 | 17.5 |
Cường độ chịu kéo theo chiều dọc ở mức 5% >=(KN/m) | 7 | 14 | 17 | 21 | 24 | 28 | 32 | 35 |
Cường độ chịu kéo theo chiều ngang ở mức 25 >=(KN/m) | 7 | 14 | 17 | 21 | 24 | 28 | 32 | 35 |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LƯỚI ĐỊA KỸ THUẬT PET
Các chỉ tiêu | |||||||||||||
Cường độ chịu kéo >=(KN/m) | Chiều dọc | 55 | 60 | 80 | 100 | 120 | 150 | 200 | 300 | 400 | 600 | 800 | 1200 |
Chiều ngang | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 50 | 50 | 100 | 200 | |
Độ dãn dài <=(%) | 13 hoặc 10 | ||||||||||||
Kích thước lưới (mm) | 25.4×25.4; 50.8×50.8 hoặc 76.2×76.2 |
Các chỉ tiêu | |||||||||||||
Cường độ chịu kéo >=(KN/m) | Chiều dọc | 30 | 50 | 60 | 80 | 100 | 120 | 150 | 260 | 400 | 600 | 800 | 1200 |
Chiều ngang | 30 | 50 | 60 | 80 | 100 | 120 | 150 | 260 | 400 | 600 | 800 | 1200 | |
Độ dãn dài <=(%) | 13 hoặc 10 | ||||||||||||
Kích thước lưới (mm) | 25.4×25.4; 50.8×50.8 hoặc 76.2×76.2 |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LƯỚI ĐỊA KỸ THUẬT ĐA TRỤC
Các chỉ tiêu | Tiêu chuẩn kiểm tra | Đơn vị | APT – TG15 | APT – TG20 |
Modul căng kéo tại 0.5% biếng dạng (Góc 0 độ) | ASTM D6637 | kN/m | >= 300 | >= 400 |
Modul căng kéo tại 2% biếng dạng (Góc 0 độ) | ASTM D6637 | kN/m | >= 210 | >= 320 |
Cường độ chịu kéo đứt | ASTM D6637 | kN/m | >= 15 | >= 20 |
Độ giãn dài | ASTM D6637 | % | <= 13 | <= 13 |
Hàm lượng carbon đen mịn | % | <= 2 | <= 2 |
8. Quy trình thi công lưới địa kỹ thuật
Chuẩn bị mặt bằng thi công
Trước khi lắp đặt lưới địa, cần chuẩn bị mặt bằng kỹ lưỡng để đảm bảo thi công tối ưu. Các bước chuẩn bị bao gồm:
- Làm sạch mặt bằng: Loại bỏ tất cả chướng ngại vật như đá nhọn, gốc cây, rác thải hoặc vật liệu có thể gây hư hỏng lưới.
- Đảm bảo bề mặt bằng phẳng: Tiến hành san lấp, xử lý các vết nứt, ổ gà để tạo một lớp nền ổn định.
- Kiểm tra điều kiện thi công: Đảm bảo mặt bằng có độ cứng đủ để chịu tải trọng của phương tiện thi công và vật liệu.
Chuẩn bị vật liệu lưới địa kỹ thuật
Lưới địa cần được bảo quản đúng cách để đảm bảo chất lượng trong quá trình thi công. Khi tiếp nhận vật liệu, cần tuân thủ các tiêu chí sau:
- Bảo quản trong kho có mái che: Hạn chế tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hoặc nước mưa để tránh giảm tuổi thọ của lưới.
- Chất lượng sản phẩm: Không được bóc tem, xé bao bì hoặc làm thay đổi hình dạng ban đầu của cuộn lưới.
- Giữ nguyên lớp nilon bọc ngoài: Lớp bảo vệ PP không được rách hoặc hư hỏng trước khi thi công nhằm giữ nguyên kết cấu sợi lưới.

Quy trình thi công lưới địa kỹ thuật chi tiết
Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra mặt bằng thi công
Xác nhận rằng mặt bằng đã đạt các tiêu chuẩn cần thiết trước khi triển khai trải lưới. Nếu có bất kỳ sai sót nào, cần xử lý kịp thời để đảm bảo độ chính xác trong thi công.
Bước 2: Vận chuyển vật liệu đến công trình
Lưới địa và các dụng cụ hỗ trợ phải được di chuyển đến đúng vị trí, đảm bảo sẵn sàng cho quá trình lắp đặt.
Bước 3: Trải và cố định lưới địa kỹ thuật
- Đo đạc và đánh dấu vị trí trải lưới: Xác định kích thước, chiều dài và số lượng cuộn lưới dựa trên bản vẽ thiết kế.
- Thực hiện trải lưới đúng kỹ thuật: Trải cẩn thận từ cuộn đầu tiên, tránh gấp khúc, nhăn nhúm.
- Kiểm tra lỗi trong quá trình trải: Phát hiện và khắc phục ngay các vấn đề như rách, đứt sợi để đảm bảo chất lượng công trình.
- Cố định lưới theo đúng hướng dẫn: Lưới phải được đặt theo đúng phương hướng chỉ định, với khoảng cách chồng mí từ 10-20cm theo chiều dọc và 20-30cm theo chiều ngang.
- Tưới nhũ tương tại vị trí chồng mí: Nhằm tăng độ kết dính giữa lưới và lớp bê tông nhựa phía trên.
- Kéo phẳng và căng lưới: Đảm bảo lưới không có nếp gấp, độ căng đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Định vị lưới chắc chắn: Dùng cọc gỗ, chốt ghim hoặc bao tải đất để cố định lưới xuống mặt nền.

Bước 4: Kiểm tra và nghiệm thu
9. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá của lưới địa kỹ thuật
Giá lưới địa kỹ thuật không cố định mà chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Dưới đây là những yếu tố chính quyết định đến mức giá của loại vật liệu này:
- Chất lượng: là yếu tố hàng đầu ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành của lưới địa kỹ thuật. Những sản phẩm có độ bền cao, khả năng chịu tải lớn, chống chịu tốt với môi trường sẽ có mức giá cao hơn.
- Chi phí thi công và lắp đặt: Ngoài giá thành sản phẩm, chi phí thi công cũng là một yếu tố quan trọng. Giá lưới địa kỹ thuật có thể biến động tùy thuộc vào các yếu tố như: thời gian thi công, điều kiện mặt bằng, khoảng cách vận chuyển,…

- Sự biến động của giá nguyên vật liệu: Giá lưới địa kỹ thuật phụ thuộc vào nguyên liệu như nhựa polyme, sợi thủy tinh, polyester. Khi giá nguyên liệu tăng, giá sản phẩm cũng điều chỉnh theo. Ngược lại, nếu thị trường ổn định hoặc giảm, chi phí đầu tư sẽ hợp lý hơn.
- Số lượng và đơn vị cung cấp: Giá lưới địa kỹ thuật phụ thuộc vào số lượng đặt hàng, mua số lượng lớn sẽ có giá tốt hơn. Chọn nhà cung cấp uy tín giúp đảm bảo chất lượng và tối ưu chi phí nhờ chính sách giá hợp lý, dịch vụ chuyên nghiệp.
10. Báo giá lưới địa thuật tại Sài Gòn ATN
Sài Gòn ATN cung cấp bảng giá lưới địa kỹ thuật chi tiết, giúp quý khách tham khảo để tính toán chi phí dự án và lựa chọn sản phẩm phù hợp cho doanh nghiệp của mình.
STT | Tên nội dung chính | Chỉ tiêu chính | Đơn giá (VNĐ/m²) |
1 | Giá lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh 50KN | Cường lực chịu kéo chiều cuộn/khổ: 50/50 kN/m | 18.000 |
2 | Giá lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh 100KN | Cường lực chịu kéo chiều cuộn/khổ: 100/100 kN/m | 26.000 |
3 | Giá lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh 200KN | Cường lực chịu kéo chiều cuộn/khổ: 200/200 kN/m | 46.000 |
4 | Giá lưới địa kỹ thuật Polyester 100KN | Cường lực chịu kéo chiều cuộn/khổ: 100/100 kN/m | 35.500 |
5 | Giá lưới địa kỹ thuật Polyester 200KN | Cường lực chịu kéo chiều cuộn/khổ: 200/200 kN/m | 60.500 |
Bảng giá áp dụng cho đơn hàng từ 10.000m²
11. Tại sao nên mua lưới địa kỹ thuật tại Sài Gòn ATN
Chất lượng vượt trội, độ bền cao
Sài Gòn ATN cam kết cung cấp lưới địa kỹ thuật đạt tiêu chuẩn chất lượng. Sản phẩm đảm bảo độ bền, khả năng chịu lực tốt và hiệu quả sử dụng lâu dài cho mọi công trình.
Chính sách giá hấp dẫn, ưu đãi đặc biệt
Các sản phẩm tại Sài Gòn ATN có mức giá hợp lý, phù hợp với nhiều nhu cầu khác nhau. Đặc biệt, khách hàng mua số lượng lớn sẽ được hưởng chiết khấu hấp dẫn cùng nhiều chương trình ưu đãi linh hoạt.
Đội ngũ nhân viên tận tâm, chuyên nghiệp
Nhân viên tại Sài Gòn ATN được đào tạo bài bản, luôn sẵn sàng tư vấn tận tình và hỗ trợ khách hàng nhanh chóng. Giúp bạn chọn lựa sản phẩm phù hợp nhất với công trình của mình.
12. Những câu hỏi thường gặp
Lưới địa kỹ thuật bền bao lâu, chịu môi trường nào?
Lưới địa kỹ thuật có tuổi thọ từ 20 – 100 năm, tùy vào chất liệu và môi trường. Sản phẩm chịu được tia UV, hóa chất, độ ẩm cao, đảm bảo độ bền lâu dài.
Thi công lưới địa kỹ thuật cần lưu ý gì?
Khi thi công lưới địa kỹ thuật, cần làm phẳng nền đất, tránh vật sắc nhọn gây rách lưới. Lưới phải căng đúng kỹ thuật, không chồng chéo hay tạo nếp gấp. Ngoài ra, cần cố định chắc chắn bằng đinh, kẹp hoặc neo để đảm bảo độ bền.
Mua số lượng lớn tại Sài Gòn ATN có ưu đãi gì?
Mua lưới địa kỹ thuật số lượng lớn tại Sài Gòn ATN sẽ nhận được nhiều ưu đãi. Khách hàng được chiết khấu cao, hỗ trợ vận chuyển tận nơi với giá ưu đãi. Ngoài ra, công ty còn tư vấn kỹ thuật miễn phí để giúp khách hàng chọn đúng sản phẩm.
Để được tư vấn chi tiết và nhận báo giá chính xác về lưới địa kỹ thuật, quý khách vui lòng liên hệ Sài Gòn ATN qua Hotline 0934 638 458. Đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ tận tình. Giúp quý khách chọn đúng sản phẩm phù hợp với nhu cầu công trình. Với cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng, giá cả cạnh tranh và dịch vụ chuyên nghiệp, Sài Gòn ATN rất hân hạnh đồng hành cùng quý khách hàng!